Thứ Hai, 11 tháng 3, 2013

Abces gan

I. ĐẠI CƯƠNG
  • Là tình trạng viêm, nhiễm khuẩn và nung mủ ở gan
  • Nguyên nhân : amip, vi trùng sinh mủ
  • Xâm nhập
  1. Từ tiêu hóa qua TM cửa và bạch huyết
  2. Nhiễm khuẩn huyết
  3. Nhiễm trùng đường mật ngược dòng
  4. Tiếp cận : abces dưới cơ hoành,ung thư đại tràng, thủng dạ dày
  5. Chấn thương

 
 
Theo mặt cắt ngang

II. ABCES GAN DO AMIP
1>Đại cương
  • Tác nhân 
    • Entamoeba hystolytica : là thể hoạt động và gây bệnh 
    • E.minuta : sống cộng sinh trong lòng đại tràng, không gây bệnh 
    • Dạng kén : lây lan bệnh
  • Đường xâm nhập 
    • Kén amip theo phân ra ngoài, có thể tồn tại 10-15 ngày 
    • Ăn thức ăn nhiễm kén amip--> ruột non tạo kén 04 nhân (amip non). Amip non ăn HC, vi trùng, mảnh thức ăn 
    • Vị trí tổn thương : gan P chiếm 70%
2>Triêu chứng
  • Tiền sử nhiễm amip ruột
  • Giai đoạn đầu : viêm gan do amip, vài ngày
    •  Sốt nhẹ 
    • Gan to và đau
  • Giai đoạn abces gan 
    • Sốt cao (39-40 độ C) kèm rét run
    •  Vẻ mặt nhiễm trùng 
    • Gan to & đau 
    • Khác: 
      • Tràn mủ màng phổi
      •  Viêm phúc mạc
3>Xét nghiệm
3.1>Xn không đặc hiệu
  • CTM
  • VS
  • Men gan: ít ảnh hưởng
  • Billirubin
3.2>Tìm dấu chứng amibe
  • Tìm amip/ phân
    • Soi : nhạy không cao
    • PCR amip : nhạy và đặc hiệu cao
  • HT chẩn đoán amip : không đặc hiệu
  • Chọc hút mủ :
3.3>Hình ảnh
  • Siêu âm :
    • là mộ t chẩn đoán ban đầu: nhanh,ít tốn kém, dể làm, không nguy hiểm,...
    • Độ nhạy 75-80%
    • Hình ảnh thường là một khối tròn/bầu dục, giảm âm
    • Có thể phân biệt abces với u hay khối rắn khác
  • CT
    • Độ nhạy cao(88-95%) nhưng không đặc hiệu
    • Có cản quang giúp phân biệt apxe gan từ khối u mạch máu
Một số hình ảnh

CT scan bụng với IV và độ tương phản uống I
CT scan bụng cho thấy độ tương phản lớn
  • Khác : MRI, Chụp quét với Technetium-99, chụp mạch máu gan,...có ích trong một số trường hợp nhưng không thể phận biệt được tác nhân gây abces
4>Chẩn đoán
  • Gợi ý
    • Lâm sàng:tam chứng Fontan : Sốt+Gan to+Đau vùng gan
    • Hình ảnh
    • Dấu chứng amip/ xét nghiệm
  • Phân biệt
    • Abces gan vi trùng: bệnh cảnh nhiễm trùng, đa ổ abces,...
    • Với abces mật quản : Tiền sử sỏi/ giun chui đường mật,tam chứng Charcot
    • Ung thư gan: dựa vào hình ảnh, alpha-FP
    • Viêm túi mật cấp
5>Điều trị
5.1>Nội khoa
  • Diệt amip mô :
    • Emetin : 10-14 ngày, nhiều tác dụng phụ, thường được sử dụng như bước thứ 2 khi điều trị ban đầu với metronidazole thất bại.
    • Metronidazole : diệt cả amip mô và lòng ruột, liều 30-50mg/kg trong 10-15 ngày, hiệu quả điều trị #90%
    • Khác : Tinidazol, Cloroquin, Ery, Tetra, Doxy,…
  • Diệt amip trong lòng ruột
    • Diloxanide,Iodoquinol (Direxiode)
    • Metronidazole 30-50mg/kg
  • Chọc hút mủ kết hợp
5.2>Phẫu thuật : hạn chế!
Một số khuyến cáo ngoại khoa dẫn lưu mủ
  • Nguy cơ vỡ abces cao : kích thước>5cm
  • Abces ở gan trái : dễ viêm phúc mạc, dò vào màng tim
  • Nội khoa thất bại sau 5-7 ngày điều trị
  • Không thể phân biệt với abces do vi trùng
III. ABCES GAN DO VI TRÙNG
1>Đại cương
  • Đơn độc hoặc nhiều ổ
  • Ít gặp, chủ yếu ở người già 60-70t
  • Thường diển tiến bán cấp sau nhiễm trùng tiên phát
2>Xét nghiệm
  • Xn không đặc hiệu
    • BC tăng
    • VS tăng
    • Phosphotas kiềm tăng
  • Vi trùng : Cấy máu, cấy mủ
  • Hình ảnh : SAB, CT bụng
3>Điều trị
  • Dẫn lưu mủ
  • Kháng sinh : CIII  +Amino +Metro
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Tính chụp cắt lớp (CT scan) phát hiện của gan ab
H1: Khối abces lớn ở thuỳ P của gan do vi trùng
Tính chụp cắt lớp (CT scan) phát hiện của gan ab
H2: Khối abces gan trái do vi trùng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét