- Là tình trạng viêm, nhiễm khuẩn và nung mủ ở gan
- Nguyên nhân : amip, vi trùng sinh mủ
- Xâm nhập
- Từ tiêu hóa qua TM cửa và bạch huyết
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm trùng đường mật ngược dòng
- Tiếp cận : abces dưới cơ hoành,ung thư đại tràng, thủng dạ dày
- Chấn thương
1>Đại cương
- Tác nhân
- Entamoeba hystolytica : là thể hoạt động và gây bệnh
- E.minuta : sống cộng sinh trong lòng đại tràng, không gây bệnh
- Dạng kén : lây lan bệnh
- Đường xâm nhập
- Kén amip theo phân ra ngoài, có thể tồn tại 10-15 ngày
- Ăn thức ăn nhiễm kén amip--> ruột non tạo kén 04 nhân (amip non). Amip non ăn HC, vi trùng, mảnh thức ăn
- Vị trí tổn thương : gan P chiếm 70%
2>Triêu chứng
- Tiền sử nhiễm amip ruột
- Giai đoạn đầu : viêm gan do amip, vài ngày
- Sốt nhẹ
- Gan to và đau
- Giai đoạn abces gan
- Sốt cao (39-40 độ C) kèm rét run
- Vẻ mặt nhiễm trùng
- Gan to & đau
- Khác:
- Tràn mủ màng phổi
- Viêm phúc mạc
3>Xét nghiệm
3.1>Xn không đặc hiệu
- CTM
- VS
- Men gan: ít ảnh hưởng
- Billirubin
3.2>Tìm dấu chứng amibe
- Tìm amip/ phân
- Soi : nhạy không cao
- PCR amip : nhạy và đặc hiệu cao
- HT chẩn đoán amip : không đặc hiệu
- Chọc hút mủ :
- Siêu âm :
- là mộ t chẩn đoán ban đầu: nhanh,ít tốn kém, dể làm, không nguy hiểm,...
- Độ nhạy 75-80%
- Hình ảnh thường là một khối tròn/bầu dục, giảm âm
- Có thể phân biệt abces với u hay khối rắn khác
- CT
- Độ nhạy cao(88-95%) nhưng không đặc hiệu
- Có cản quang giúp phân biệt apxe gan từ khối u mạch máu
Một số hình ảnh
- Khác : MRI, Chụp quét với Technetium-99, chụp mạch máu gan,...có ích trong một số trường hợp nhưng không thể phận biệt được tác nhân gây abces
4>Chẩn đoán
- Gợi ý
- Lâm sàng:tam chứng Fontan : Sốt+Gan to+Đau vùng gan
- Hình ảnh
- Dấu chứng amip/ xét nghiệm
- Phân biệt
- Abces gan vi trùng: bệnh cảnh nhiễm trùng, đa ổ abces,...
- Với abces mật quản : Tiền sử sỏi/ giun chui đường mật,tam chứng Charcot
- Ung thư gan: dựa vào hình ảnh, alpha-FP
- Viêm túi mật cấp
5>Điều trị
5.1>Nội khoa
- Diệt amip mô :
- Emetin : 10-14 ngày, nhiều tác dụng phụ, thường được sử dụng như bước thứ 2 khi điều trị ban đầu với metronidazole thất bại.
- Metronidazole : diệt cả amip mô và lòng ruột, liều 30-50mg/kg trong 10-15 ngày, hiệu quả điều trị #90%
- Khác : Tinidazol, Cloroquin, Ery, Tetra, Doxy,…
- Diệt amip trong lòng ruột
- Diloxanide,Iodoquinol (Direxiode)
- Metronidazole 30-50mg/kg
- Chọc hút mủ kết hợp
5.2>Phẫu thuật : hạn chế!
Một số khuyến cáo ngoại khoa dẫn lưu mủ
- Nguy cơ vỡ abces cao : kích thước>5cm
- Abces ở gan trái : dễ viêm phúc mạc, dò vào màng tim
- Nội khoa thất bại sau 5-7 ngày điều trị
- Không thể phân biệt với abces do vi trùng
III. ABCES GAN DO VI TRÙNG
1>Đại cương
- Đơn độc hoặc nhiều ổ
- Ít gặp, chủ yếu ở người già 60-70t
- Thường diển tiến bán cấp sau nhiễm trùng tiên phát
2>Xét nghiệm
- Xn không đặc hiệu
- BC tăng
- VS tăng
- Phosphotas kiềm tăng
- Vi trùng : Cấy máu, cấy mủ
- Hình ảnh : SAB, CT bụng
3>Điều trị
- Dẫn lưu mủ
- Kháng sinh : CIII +Amino +Metro
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
H1: Khối abces lớn ở thuỳ P của gan do vi trùng
H2: Khối abces gan trái do vi trùng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét